Thường: 1-10%; thỉnh thoảng: 0,1-1%; hiếm khi: 0,01-0,1%; rất hiếm khi: ít hơn 0,01%, gồm những trường hợp riêng lẻ. Hệ tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, mất vị giác, chướng bụng. Giác quan: chóng mặt; rất hiếm - rối loạn thị giác. Hệ tim mạch: rất hiếm - đánh trống ngực, đau ngực, tăng huyết áp.